Nội Dung Mục Lục
- 1 Tổng quan: vì sao bếp lớn cần tủ hấp cơm công nghiệp?
- 2 Tủ hấp cơm công nghiệp là gì?
- 3 Phân loại theo nhiên liệu: điện & gas
- 4 Nguyên lý hoạt động: hơi bão hòa làm chín đều
Tổng quan: vì sao bếp lớn cần tủ hấp cơm công nghiệp?
Trong bếp ăn công nghiệp – nhà máy, trường học, bệnh viện, nhà hàng tiệc, bếp trung tâm – nhu cầu nấu cơm số lượng lớn, đều hạt, đúng giờ là “nhiệm vụ sống còn”. Nồi cơm điện gia đình hoặc nồi ga truyền thống khó đảm bảo năng suất, đồng đều chất lượng, và an toàn khi vận hành liên tục. Tủ hấp cơm công nghiệp, tủ nấu cơm công nghiệp giải quyết bài toán đó: nấu hàng chục đến hàng nghìn suất ăn mỗi mẻ, hạt cơm chín bằng hơi bão hòa, hạn chế cháy khê, tiết kiệm nhân công, dễ vệ sinh và tự động hóa cao. Bài viết này là giúp bạn hiểu rõ hai dòng tủ phổ biến nhất gas và điện/gas – từ cấu tạo, nguyên lý hoạt động, cách tính dung tích, tiêu thụ năng lượng, lắp đặt – an toàn – bảo trì, đến mẹo tối ưu chất lượng cơm và chi phí sở hữu trọn vòng đời.

Tủ hấp cơm công nghiệp là gì?
Tủ hấp cơm công nghiệp là thiết bị dùng hơi nước áp nhẹ để làm chín gạo. Hơi được tạo trong buồng sinh hơi, phân phối đồng đều qua hệ ống/ khe hơi đi vào khoang tủ. Gạo được đong trong khay GN (chủ yếu GN 1/1 hoặc 2/3, độ sâu 65–100 mm) cùng lượng nước chuẩn. Hơi bao phủ bề mặt khay, truyền nhiệt hiệu quả, cho hạt cơm nở đều, không cháy đáy, và dễ kiểm soát thời gian.
Cấu tạo cơ bản:
- Thân tủ 2–3 lớp inox cách nhiệt với foam an toàn.
- Khoang khay có ray trượt, chứa 4–24 khay tùy mẫu.
- Buồng sinh hơi tích hợp điện trở hoặc đầu đốt gas.
- Cấp nước tự động, phao chống cạn, van xả đáy, ống thoát hơi.
- Bộ điều khiển: công tắc, đồng hồ nhiệt/ áp, báo lỗi.
- An toàn: van xả áp, công tắc an toàn cửa, cảm biến mực nước.

Phân loại theo nhiên liệu: điện & gas
Tủ hấp cơm công nghiệp điện
Ưu điểm
- Vận hành đơn giản, bật là chạy; dễ tự động hóa hẹn giờ, giữ ấm.
- Ít phát thải tại chỗ, phù hợp không gian kín và tiêu chuẩn vệ sinh nghiêm ngặt.
- Bảo trì đầu đốt/ ống dẫn nhiên liệu gần như không có; chủ yếu tẩy cặn điện trở.
Nhược điểm
- Phụ thuộc nguồn điện.
- Dòng khởi động và công suất lớn; cần dây, aptomat, chống giật đạt chuẩn.
- Chi phí điện có thể cao nếu giá điện/ khung giờ đỉnh lớn.

Tủ hấp cơm công nghiệp gas
Ưu điểm
- Lên nhiệt nhanh, phù hợp các bếp cần đảo mẻ liên tục.
- Linh hoạt khi nguồn điện 3 pha hạn chế (tủ vẫn cần điện 1 pha cho điều khiển/ bơm).
- Ở một số nơi, chi phí gas theo kg/giờ có thể lợi hơn điện.
Nhược điểm
- Cần thông gió, bố trí kho chứa bình gas/ bồn gas an toàn, đường ống đạt chuẩn.
- Bảo trì đầu đốt, kim phun, kiểm tra rò rỉ định kỳ; tuân thủ nghiêm an toàn cháy nổ.
- Ngọn lửa không tối ưu/ gió lùa có thể làm giảm hiệu suất đốt.
| Tiêu chí | Điện | Gas |
| Tốc độ lên nhiệt | Nhanh, ổn định | Rất nhanh (tùy đầu đốt) |
| Tính tự động | Rất cao | Cao (nhưng phụ thuộc hệ đốt) |
| Hạ tầng yêu cầu | Điện 3 pha, ELCB, dây đạt tiết diện | Gas, van – ống – phòng chứa, thông gió |
| An toàn tại chỗ | Không ngọn lửa | Có ngọn lửa, cần giám sát |
| Bảo trì | Tẩy cặn điện trở, phao nước | Vệ sinh đầu đốt, kiểm rò rỉ |
| Khu vực bếp kín | Rất phù hợp | Phải đủ thông gió |
| Chi phí năng lượng | Phụ thuộc giá điện/ giờ cao điểm | Phụ thuộc giá gas/ vận chuyển |
Không có “một đáp án đúng cho mọi bếp”. Quyết định tối ưu phụ thuộc hạ tầng (điện 3 pha hay không), quy mô mẻ, mật độ mẻ/ ngày, yêu cầu môi trường và chi phí năng lượng địa phương.

Nguyên lý hoạt động: hơi bão hòa làm chín đều
Tủ đun nước tạo hơi bão hòa ~100–102°C (tùy áp nhẹ trong khoang). Hơi đi qua khe phân phối, bao phủ khay gạo – nước. Truyền nhiệt bằng ngưng tụ hơi giúp nhiệt đi đều theo bề mặt và vào lòng khay, giảm điểm quá nhiệt nên cơm không cháy cạnh. Công tắc cửa/ cảm biến áp giúp dừng/ điều chỉnh khi mở cửa, tránh bỏng hơi.
Cách tính dung tích – chọn số khay và năng suất
Sức chứa mỗi khay (tham khảo theo chuẩn bếp)
- Khay GN 1/1, sâu 65–100 mm thường chứa 3–5 kg gạo sống khi nấu cơm tơi.
- 1 kg gạo cho ra khoảng 2,2–2,6 kg cơm chín (tùy giống gạo, mức nước).
- Suất ăn phổ biến 180–220 g cơm/ người.
Suy ra:
- 1 khay 3 kg gạo → 6,6–7,8 kg cơm → ~30–40 suất.
- 1 khay 4 kg gạo → 8,8–10,4 kg cơm → ~45–55 suất.
- 1 khay 5 kg gạo → 11–13 kg cơm → ~55–70 suất.
Mẹo: Không nên “nhồi đầy” khay; để chừa biên 1–2 cm mặt khay giúp hơi lưu thông tốt, cơm nở đều và không tràn.
Ví dụ tính nhanh:
Bếp phục vụ 600 suất/ bữa, mỗi suất ~200 g cơm:
Tổng cơm chín ≈ 600 × 0,2 = 120 kg.
Nếu đặt mục tiêu ~10 kg cơm/ khay ⇒ cần 12 khay/ mẻ.
Chọn tủ 12 khay (1 mẻ/ bữa) hoặc 6 khay (2 mẻ/ bữa), tùy mặt bằng và nhịp vận hành.
Chọn số mẻ trong ngày: Nếu bếp chạy 2–3 ca, có thể dùng tủ nhỏ hơn và chia mẻ. Cân đối thời gian giữa các ca (hấp 45–60 phút/ mẻ + chuẩn bị/ lấy khay).

Công suất – tiêu thụ năng lượng: ước tính & tối ưu
Với tủ điện
- Công suất danh định phổ biến: 6–24 kW tùy số khay và thiết kế sinh hơi.
- Năng lượng tiêu thụ 1 mẻ ≈ Công suất (kW) × Thời gian mẻ (giờ).
Ví dụ: tủ 12 kW chạy 1 giờ ⇒ ~12 kWh/ mẻ. - Chi phí = kWh × đơn giá điện theo bậc/ khung giờ của bạn.
Tối ưu điện
- Dùng nước nóng đầu vào (nếu có hệ thống nước nóng trung tâm) giúp rút ngắn thời gian lên sôi.
- Hẹn giờ pre-heat trước khi vào ca, tránh chạy lâu ở trạng thái chờ.
- Bịt kín gioăng cửa, thay gioăng khi chai cứng để giảm thất thoát hơi.
Với tủ gas
- Nhà sản xuất thường công bố mức tiêu hao gas theo kg/ giờ (ví dụ 0,6–1,2 kg/h tùy size).
- Năng lượng tiêu thụ 1 mẻ ≈ kg gas/ giờ × thời gian mẻ.
Ví dụ: 0,8 kg/h × 1 giờ ⇒ ~0,8 kg gas/ mẻ. - Chi phí = kg × đơn giá gas tại khu vực.
Tối ưu gas
- Điều chỉnh ngọn lửa xanh – đều; ngọn lửa vàng chứng tỏ thiếu khí/ tạp chất, giảm hiệu suất.
- Che chắn gió lùa tại khu sinh nhiệt; vệ sinh kim phun/ béc định kỳ.

Quy trình nấu cơm chuẩn – đều hạt, ít vón
- Chọn gạo đúng mục đích (tẻ dẻo vừa cho suất ăn công nghiệp).
- Vo gạo 1–2 lần, không chà mạnh làm gãy hạt; ngâm 15–30 phút nếu gạo cứng.
- Đong nước: thường 1:1,1–1:1,3 (gạo:nước theo khối lượng) tùy loại gạo/ khẩu vị.
- Dàn phẳng bề mặt khay; không vượt vạch max.
- Pre-heat tủ đến khi hơi đều rồi đưa khay vào; đóng cửa kín.
- Hấp 45–60 phút (tùy độ sâu khay, lượng gạo, nước đầu vào).
- Ủ 5–10 phút sau khi hết thời gian; mở cửa, xới nhẹ để hơi thoát đều.
- Giữ ấm 70–80°C nếu chưa xuất cơm ngay; tránh giữ ấm quá lâu >2 giờ làm khô cơm.
Mẹo ổn định chất lượng
- Duy trì định mức gạo – nước theo khay, không thay đổi thất thường.
- Ghi nhận thời gian – khối lượng – kết quả cho vài mẻ đầu để “khóa” công thức của bếp.
- Dùng nước nóng khi cần rút ngắn thời gian ở ca gấp.

Bảo trì – vệ sinh: kéo dài tuổi thọ, giữ an toàn thực phẩm
- Mỗi ngày: xả đáy buồng đun, vệ sinh cặn; lau khô khoang tủ; kiểm tra gioăng cửa.
- Mỗi tuần: tẩy cặn nhẹ cho điện trở/ buồng đun bằng dung dịch phù hợp; vệ sinh ray khay.
- Mỗi tháng: kiểm tra phao nước, cảm biến, siết lại đầu nối điện/ gas; bôi mỡ chịu nhiệt cho bản lề.
- Mỗi quý: khử cặn định kỳ nếu nước cứng; vệ sinh – chỉnh gió đầu đốt (bản gas).
- Hàng năm: kiểm tra tổng thể hệ điện, chống giật, rò rỉ gas; thay gioăng nếu chai, nứt.
Dấu hiệu cần xử lý: lên nhiệt chậm bất thường, hơi thoát nhiều ở mép cửa, nước cấp chập chờn, ngọn lửa vàng, tủ tự ngắt/ báo cạn nước.

Lỗi thường gặp & cách khắc phục nhanh
- Cơm nhão/ bết: quá nước; khay nấu quá sâu; chưa pre-heat; thời gian hấp quá dài. Giảm 5–10% nước, tăng 5–10 phút ủ không gia nhiệt.
- Cơm sượng: thiếu nước; mở cửa giữa mẻ; hơi yếu. Tăng 5–10% nước, kiểm tra cấp nước/ sinh hơi.
- Cơm không đều khay trên – dưới: luồng hơi kém do tắc khe; chênh tải khay. Vệ sinh ống hơi, đảo vị trí khay ở mẻ sau.
- Tủ báo cạn nước liên tục: phao kẹt cặn, lọc đầu vào bẩn. Vệ sinh phao – lọc; kiểm tra bơm (nếu có).
- Rò hơi cửa: gioăng chai/ lỏng khóa; thay gioăng, chỉnh khóa.

Tủ hấp cơm công nghiệp điện & gas là trái tim của những bếp công nghiệp lớn: giúp chuẩn hóa chất lượng, tăng năng suất, đảm bảo an toàn và giảm phụ thuộc tay nghề cá nhân. Chìa khóa nằm ở xác định đúng nhu cầu, chọn bản điện hay gas theo hạ tầng – chi phí năng lượng, trang bị tính năng an toàn – tự động, lắp đặt đạt chuẩn, và kỷ luật bảo trì. Khi các mảnh ghép đúng chỗ, mỗi mẻ cơm sẽ là một “lần bấm nút” đáng tin cậy.
Bạn có thể tiếp tục từ đây bằng cách lập một bảng tính nhỏ cho bếp mình: số suất/ ngày, số ca, mẻ/ ca, dự toán năng lượng/ mẻ và lịch bảo trì – từ đó cố định cấu hình tủ và quy trình vận hành cho toàn đội.
Nâng cấp hiệu suất bếp của bạn ngay hôm nay! Đặt mua tủ nấu cơm công nghiệp điện và gas chất lượng cao tại công ty Inox Việt Nam chúng tôi để tiết kiệm thời gian và nhân lực tối đa.
Tham khảo thêm:
-
Nồi Nấu Phở Inox 3 Chân 200 Lít NP-2003C -
Tủ Nấu Cơm Công Nghiệp 100kg Dùng Điện Và Gas THC-100/GD39.000.000 ₫ -
Tủ Nấu Cơm Công Nghiệp 100kg Bằng Gas THC-100/G37.000.000 ₫ -
Tủ Cơm Công Nghiệp 100Kg Bằng Gas New THC-100/G237.000.000 ₫ -
Tủ Cơm Công Nghiệp 100Kg Bằng Điện Và Gas New THC-100/GD239.000.000 ₫ -
Tủ Nấu Cơm 80Kg Bằng Gas New THC-80/G233.000.000 ₫ -
Tủ Nấu Cơm 80Kg Bằng Điện & Gas New THC-80/GD235.000.000 ₫ -
Tủ Hấp Cơm Công Nghiệp 50Kg Sử Dụng Gas New THC-50/G225.000.000 ₫ -
Tủ Cơm Công Nghiệp 40Kg Dùng Gas New THC-40/G223.000.000 ₫ -
Tủ Nấu Cơm Công Nghiệp 30Kg Bằng Gas New THC-30/G221.000.000 ₫ -
Tủ Hấp Cơm Công Nghiệp Bằng Gas 20Kg New THC-20/G217.000.000 ₫ -
Tủ Nấu Cơm Công Nghiệp Bằng Điện Và Gas 50kg New THC-50/GD227.000.000 ₫ -
Tủ Hấp Cơm 40Kg Bằng Điện Và Gas New THC-40/GD225.000.000 ₫ -
Tủ Cơm Công Nghiệp 30Kg Bằng Điện Và Gas New THC-30/GD223.000.000 ₫ -
Tủ Nấu Cơm Công Nghiệp 20Kg Bằng Điện Và Gas New THC-20/GD218.000.000 ₫ -
Tủ Hấp Cơm Niêu THCN-50 -
Tủ Hấp Cơm 40Kg Bằng Điện Và Gas THC-40/GD25.000.000 ₫ -
Tủ Hấp Bánh Bao Điện & Gas 20 Khay THBB-20K46.000.000 ₫ -
Tủ Hấp Bánh Bao 16 Khay THBB-16K40.000.000 ₫ -
Tủ Hấp Bánh Bao 10 Khay THBB-10K30.000.000 ₫





















